البحث

عبارات مقترحة:

القاهر

كلمة (القاهر) في اللغة اسم فاعل من القهر، ومعناه الإجبار،...

الشافي

كلمة (الشافي) في اللغة اسم فاعل من الشفاء، وهو البرء من السقم،...

الحميد

(الحمد) في اللغة هو الثناء، والفرقُ بينه وبين (الشكر): أن (الحمد)...

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

30- ﴿كَذَٰلِكَ أَرْسَلْنَاكَ فِي أُمَّةٍ قَدْ خَلَتْ مِنْ قَبْلِهَا أُمَمٌ لِتَتْلُوَ عَلَيْهِمُ الَّذِي أَوْحَيْنَا إِلَيْكَ وَهُمْ يَكْفُرُونَ بِالرَّحْمَٰنِ ۚ قُلْ هُوَ رَبِّي لَا إِلَٰهَ إِلَّا هُوَ عَلَيْهِ تَوَكَّلْتُ وَإِلَيْهِ مَتَابِ﴾


Giốn như việc Ta đã cử những vị Sứ Giả đến với cộng đồng của họ trước đây, y như việc Ta cử Ngươi - hỡi Thiên Sứ - đến với cộng đồng Ngươi. Để Ngươi xướng đọc nhắc nhở họ về Qur'an mà Ta mặc khải cho Ngươi, vì Qur'an đầy đủ bằng chứng chứng tỏ sự chân thật của Ngươi, nhưng cộng đồng của Ngươi quả thật họ đang chối bỏ các dấu hiệu đó. Bởi vì họ phủ nhận Đấng Rất Mực Độ Lượng khi họ tổ hợp Ngài với các thần linh khác. Ngươi hãy bảo họ - hỡi Thiên Sứ - Đấng Rất Mực Độ Lượng mà các ngươi tổ hợp với thần linh khác, Ngài chính là Thượng Đế của Ta không thần linh nào xứng đáng thờ phượng ngoài Ngài, chỉ riêng Ngài Ta phó thác tất cả mọi việc, và Ta quay về xám hối

الترجمات والتفاسير لهذه الآية: