البحث

عبارات مقترحة:

البارئ

(البارئ): اسمٌ من أسماء الله الحسنى، يدل على صفة (البَرْءِ)، وهو...

العظيم

كلمة (عظيم) في اللغة صيغة مبالغة على وزن (فعيل) وتعني اتصاف الشيء...

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

17- ﴿وَكَمْ أَهْلَكْنَا مِنَ الْقُرُونِ مِنْ بَعْدِ نُوحٍ ۗ وَكَفَىٰ بِرَبِّكَ بِذُنُوبِ عِبَادِهِ خَبِيرًا بَصِيرًا﴾


Đã có rất nhiều cộng đồng phủ nhận TA (Allah) và bất tuân TA đã bị TA hủy diệt sau thời của Nuh như cộng đồng Aad, Thamud. Và Thượng Đế của Ngươi - Muhammad - đủ thông toàn mọi tội lỗi của đám bầy tôi của Ngài, không có bất cứ điều gì có thể che giấu được Ngài.

الترجمات والتفاسير لهذه الآية: