البحث

عبارات مقترحة:

الأول

(الأوَّل) كلمةٌ تدل على الترتيب، وهو اسمٌ من أسماء الله الحسنى،...

القيوم

كلمةُ (القَيُّوم) في اللغة صيغةُ مبالغة من القِيام، على وزنِ...

الصمد

كلمة (الصمد) في اللغة صفة من الفعل (صَمَدَ يصمُدُ) والمصدر منها:...

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

14- ﴿وَرَبَطْنَا عَلَىٰ قُلُوبِهِمْ إِذْ قَامُوا فَقَالُوا رَبُّنَا رَبُّ السَّمَاوَاتِ وَالْأَرْضِ لَنْ نَدْعُوَ مِنْ دُونِهِ إِلَٰهًا ۖ لَقَدْ قُلْنَا إِذًا شَطَطًا﴾


TA (Allah) đã củng cố đức tin của họ và họ trở nên kiên nhẫn chịu đựng trên việc di cư rời bỏ quê hương xứ sở của họ.
Bằng đức tin nơi Allah duy nhất, họ anh dũng đứng trước tên vua vô đức tin, nói: Thượng Đế mà chúng tôi tin và thờ phượng là Thượng Đế của các tầng trời và trái đất, chúng tôi không bao giờ thờ phượng một thần linh nào khác ngoài Ngài, quả thật, nếu chúng tôi thờ phượng ai khác ngoài Ngài thì đó là một điều xúc phạm tày trời.

الترجمات والتفاسير لهذه الآية: