البحث

عبارات مقترحة:

الحليم

كلمةُ (الحليم) في اللغة صفةٌ مشبَّهة على وزن (فعيل) بمعنى (فاعل)؛...

المقدم

كلمة (المقدِّم) في اللغة اسم فاعل من التقديم، وهو جعل الشيء...

الأحد

كلمة (الأحد) في اللغة لها معنيانِ؛ أحدهما: أولُ العَدَد،...

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

112- ﴿قَالَ رَبِّ احْكُمْ بِالْحَقِّ ۗ وَرَبُّنَا الرَّحْمَٰنُ الْمُسْتَعَانُ عَلَىٰ مَا تَصِفُونَ﴾


Thiên Sứ Muhammad cầu nguyện Thượng Đế của Người: Lạy Thượng Đế của bề tôi, xin Ngài phân xử giữa bầy tôi và đám dân của bầy tôi, những người mà họ đã ngoan cố trên sự vô đức tin, bằng Chân Lý. Và Người nói với đám dân của Người: Chúng tôi cầu xin Thượng Đế của chúng tôi, Đấng Rất Mực Độ Lượng, giúp chúng tôi ứng phó với những điều các người nói từ sự vô đức tin và phủ nhận.

الترجمات والتفاسير لهذه الآية: