البحث

عبارات مقترحة:

المعطي

كلمة (المعطي) في اللغة اسم فاعل من الإعطاء، الذي ينوّل غيره...

الحق

كلمة (الحَقِّ) في اللغة تعني: الشيءَ الموجود حقيقةً.و(الحَقُّ)...

العلي

كلمة العليّ في اللغة هي صفة مشبهة من العلوّ، والصفة المشبهة تدل...

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

14- ﴿زُيِّنَ لِلنَّاسِ حُبُّ الشَّهَوَاتِ مِنَ النِّسَاءِ وَالْبَنِينَ وَالْقَنَاطِيرِ الْمُقَنْطَرَةِ مِنَ الذَّهَبِ وَالْفِضَّةِ وَالْخَيْلِ الْمُسَوَّمَةِ وَالْأَنْعَامِ وَالْحَرْثِ ۗ ذَٰلِكَ مَتَاعُ الْحَيَاةِ الدُّنْيَا ۖ وَاللَّهُ عِنْدَهُ حُسْنُ الْمَآبِ﴾


Allah cho biết con người sẽ bị thử thách bởi niềm đam mê, yêu thích cuộc sống trần gia như: phụ nữ, con cái, tích lũy tài sản, vàng bạc, giống ngựa tốt, lạc đà, bò, dê, cừu, cây trồng, trong khi tất cả chỉ là sự tô điểm cho cuộc sống thế gian, những thứ mà con người chỉ hưởng thụ trong chốc lát rồi sớm tan biến. Cho nên, những người có đức tin không nên đầu tư cho sự hưởng thụ ngắn ngủi đó mà hãy đầu tư cho điều đã được Allah hứa hẹn khi trở về trình diện Ngài, đó là Thiên Đàng với khoảng rộng bao la của trời đất.

الترجمات والتفاسير لهذه الآية: