البحث

عبارات مقترحة:

الأعلى

كلمة (الأعلى) اسمُ تفضيل من العُلُوِّ، وهو الارتفاع، وهو اسمٌ من...

البارئ

(البارئ): اسمٌ من أسماء الله الحسنى، يدل على صفة (البَرْءِ)، وهو...

الحسيب

 (الحَسِيب) اسمٌ من أسماء الله الحسنى، يدل على أن اللهَ يكفي...

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

18- ﴿شَهِدَ اللَّهُ أَنَّهُ لَا إِلَٰهَ إِلَّا هُوَ وَالْمَلَائِكَةُ وَأُولُو الْعِلْمِ قَائِمًا بِالْقِسْطِ ۚ لَا إِلَٰهَ إِلَّا هُوَ الْعَزِيزُ الْحَكِيمُ﴾


Allah tự xác nhận rằng chính một mình là Thượng Đế đáng được thờ phượng, không có bất cứ Thượng Đế nào đích thực khác ngoài Ngài. Điều đó đã được chứng minh bởi biết bao bằng chứng từ Kinh Sách và từ vũ trụ bao la của Ngài, đồng thời điều đó đã được giới Thiên Thần và giới 'Ulama (học giả) thông thạo kiến thức đồng xác nhận. Tất cả họ đã xác nhận Tawhid (giáo lý độc tôn Allah) vĩ đại dựa theo tạo hóa và định luật của Allah. Đúng là không có Thượng Đế đích thực nào ngoại trừ Đấng Oai Nghiêm, Đấng mà không có bất cứ thứ gì gì chiến thắng được Ngài, Ngài luôn sáng suốt trong tạo hóa, chi phối, điều hành và định đoạt.

الترجمات والتفاسير لهذه الآية: