البحث

عبارات مقترحة:

المقيت

كلمة (المُقيت) في اللغة اسم فاعل من الفعل (أقاتَ) ومضارعه...

المجيد

كلمة (المجيد) في اللغة صيغة مبالغة من المجد، ومعناه لغةً: كرم...

الحق

كلمة (الحَقِّ) في اللغة تعني: الشيءَ الموجود حقيقةً.و(الحَقُّ)...

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

26- ﴿قُلِ اللَّهُمَّ مَالِكَ الْمُلْكِ تُؤْتِي الْمُلْكَ مَنْ تَشَاءُ وَتَنْزِعُ الْمُلْكَ مِمَّنْ تَشَاءُ وَتُعِزُّ مَنْ تَشَاءُ وَتُذِلُّ مَنْ تَشَاءُ ۖ بِيَدِكَ الْخَيْرُ ۖ إِنَّكَ عَلَىٰ كُلِّ شَيْءٍ قَدِيرٌ﴾


Hãy nói đi - hỡi Thiên Sứ - lời tụng niệm và tôn vinh Allah: Lạy Allah, Ngài là Chúa Tể nắm trọn trong tay cả trần gian và Đời Sau, Ngài muốn ban vương quyền cho bất cứ ai Ngài muốn; muốn tước đoạt vương quyền từ tay ai tùy Ngài; Ngài muốn ban vinh dự cho ai tùy Ngài và muốn hạ nhục ai tùy Ngài. Tất cả đều bằng sự sáng suốt và công bằng của Ngài, tất cả điều tốt đẹp đều ở trong Tay của một mình Ngài và Ngài toàn năng trên tất cả mọi thứ.

الترجمات والتفاسير لهذه الآية: