البحث

عبارات مقترحة:

الحليم

كلمةُ (الحليم) في اللغة صفةٌ مشبَّهة على وزن (فعيل) بمعنى (فاعل)؛...

الآخر

(الآخِر) كلمة تدل على الترتيب، وهو اسمٌ من أسماء الله الحسنى،...

الواحد

كلمة (الواحد) في اللغة لها معنيان، أحدهما: أول العدد، والثاني:...

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

36- ﴿فَلَمَّا وَضَعَتْهَا قَالَتْ رَبِّ إِنِّي وَضَعْتُهَا أُنْثَىٰ وَاللَّهُ أَعْلَمُ بِمَا وَضَعَتْ وَلَيْسَ الذَّكَرُ كَالْأُنْثَىٰ ۖ وَإِنِّي سَمَّيْتُهَا مَرْيَمَ وَإِنِّي أُعِيذُهَا بِكَ وَذُرِّيَّتَهَا مِنَ الشَّيْطَانِ الرَّجِيمِ﴾


Khi bào thai đã tròn tháng và nữ ta đã hạ sinh thì nữ ta nói trong tiếc nuối - bởi nữ ta luôn hi vọng bào thai là con trai -: Lạy Thượng Đế của bề tôi, quả thật bề tôi đã hạ sinh bé gái, Allah biết rõ việc sinh nở của bề tôi, chắc chắn con trai mà bề tôi hi vọng khác với con gái mà bề tôi đã hạ sinh về mặt sức mạnh và ngoại hình, bề tôi đặt tên cho bé là Maryam (nghĩa là nữ nô lệ), bề tôi khẩn cầu Ngài bảo vệ nó và con cháu của nó tránh khỏi lũ Shaytan bị trục xuất khỏi lòng thương xót của Ngài.

الترجمات والتفاسير لهذه الآية: