البحث

عبارات مقترحة:

العليم

كلمة (عليم) في اللغة صيغة مبالغة من الفعل (عَلِمَ يَعلَمُ) والعلم...

البر

البِرُّ في اللغة معناه الإحسان، و(البَرُّ) صفةٌ منه، وهو اسمٌ من...

السميع

كلمة السميع في اللغة صيغة مبالغة على وزن (فعيل) بمعنى (فاعل) أي:...

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

61- ﴿وَلَئِنْ سَأَلْتَهُمْ مَنْ خَلَقَ السَّمَاوَاتِ وَالْأَرْضَ وَسَخَّرَ الشَّمْسَ وَالْقَمَرَ لَيَقُولُنَّ اللَّهُ ۖ فَأَنَّىٰ يُؤْفَكُونَ﴾


Và nếu Ngươi - hỡi Thiên Sứ - hỏi đám người đa thần: Ai đã tạo hóa ra bầu trời? Ai đã tạo hóa ra trái đất? Ai đã luân chuyển mặt trời, mặt trăng nối tiếp nhau? Chắc chắn chúng sẽ đáp: "Allah đã tạo ra chúng." Thế tại sao chúng vẫn không có đức tin nơi Allah?! Sao chúng cứ mù quáng thờ phượng những thần linh không mang lại lợi ích cũng như không gây hại được chúng thay vì Allah thế kia?!

الترجمات والتفاسير لهذه الآية: