البحث

عبارات مقترحة:

المليك

كلمة (المَليك) في اللغة صيغة مبالغة على وزن (فَعيل) بمعنى (فاعل)...

الباطن

هو اسمٌ من أسماء الله الحسنى، يدل على صفة (الباطنيَّةِ)؛ أي إنه...

الحليم

كلمةُ (الحليم) في اللغة صفةٌ مشبَّهة على وزن (فعيل) بمعنى (فاعل)؛...

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

33- ﴿وَإِذَا مَسَّ النَّاسَ ضُرٌّ دَعَوْا رَبَّهُمْ مُنِيبِينَ إِلَيْهِ ثُمَّ إِذَا أَذَاقَهُمْ مِنْهُ رَحْمَةً إِذَا فَرِيقٌ مِنْهُمْ بِرَبِّهِمْ يُشْرِكُونَ﴾


Và khi người đa thần gặp phải nạn kiếp như bệnh tật hoặc bần hàn hoặc hạn hán thì chúng thành khẩn khấn vái Thượng Đế của chúng, chúng chỉ hướng đến một mình Ngài duy nhất, chúng chỉ trông chờ và hi vọng nơi một mình Ngài, vậy mà khi Ngài xua tan tai ương khỏi chúng và cho chúng hưởng được lòng khoan dung của Ngài thì một nhóm trong bọn chúng quay lại khẩn cầu các thần linh khác cùng với Allah.

الترجمات والتفاسير لهذه الآية: