البحث

عبارات مقترحة:

الفتاح

كلمة (الفتّاح) في اللغة صيغة مبالغة على وزن (فعّال) من الفعل...

العفو

كلمة (عفو) في اللغة صيغة مبالغة على وزن (فعول) وتعني الاتصاف بصفة...

الحسيب

 (الحَسِيب) اسمٌ من أسماء الله الحسنى، يدل على أن اللهَ يكفي...

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

12- ﴿وَلَقَدْ آتَيْنَا لُقْمَانَ الْحِكْمَةَ أَنِ اشْكُرْ لِلَّهِ ۚ وَمَنْ يَشْكُرْ فَإِنَّمَا يَشْكُرُ لِنَفْسِهِ ۖ وَمَنْ كَفَرَ فَإِنَّ اللَّهَ غَنِيٌّ حَمِيدٌ﴾


Và TA đã ban cho Luqman sự thông suốt về tôn giáo và hành động đứng đắn trong các sự việc, TA bảo y: Ngươi - hỡi Luqman - hãy tạ ơn Thượng Đế của ngươi bởi những ân huệ mà Ngài đã ban cho ngươi như việc Ngài đã phù hộ ngươi biết phục tùng Ngài. Tuy nhiên, ai tạ ơn Thượng Đế của y thì việc tạ ơn đó chỉ mang lại lợi ích cho chính bản thân y, bởi Allah rất giàu có không cần đến lời tạ ơn đó; còn ai vong ơn với bao hồng ân mà Ngài đã ban thì sự vong ơn đó không gây hại đến Allah mà chỉ gây hại chính bản thân y mà thôi. Quả thật, Allah là Đấng bất cần đến các tạo vật của Ngài, Ngài là Đấng đáng được ca tụng trong mọi hoàn cảnh.

الترجمات والتفاسير لهذه الآية: