البحث

عبارات مقترحة:

الظاهر

هو اسمُ فاعل من (الظهور)، وهو اسمٌ ذاتي من أسماء الربِّ تبارك...

الخالق

كلمة (خالق) في اللغة هي اسمُ فاعلٍ من (الخَلْقِ)، وهو يَرجِع إلى...

السيد

كلمة (السيد) في اللغة صيغة مبالغة من السيادة أو السُّؤْدَد،...

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

9- ﴿أَمْ عِنْدَهُمْ خَزَائِنُ رَحْمَةِ رَبِّكَ الْعَزِيزِ الْوَهَّابِ﴾


Hoặc phải chăng những tên đa thần vô đức tin này đang sở hữu một kho tàng Ân Phúc của Thượng Đế của Ngươi - Đấng Toàn Năng, không một ai có thể chế ngự được Ngài; Đấng tùy ý ban bố bổng lộc cho bất kỳ ai Ngài muốn. Và hồng phúc từ trong kho tàng Ân Phúc của Ngài là sứ mạng Nabi, Ngài muốn đưa nó cho ai Ngài muốn. Nó không thuộc quyền sở hữu của chúng để chúng tùy ý đưa hay không đưa cho ai mà chúng muốn.

الترجمات والتفاسير لهذه الآية: