البحث

عبارات مقترحة:

المؤمن

كلمة (المؤمن) في اللغة اسم فاعل من الفعل (آمَنَ) الذي بمعنى...

الملك

كلمة (المَلِك) في اللغة صيغة مبالغة على وزن (فَعِل) وهي مشتقة من...

الحفيظ

الحفظُ في اللغة هو مراعاةُ الشيء، والاعتناءُ به، و(الحفيظ) اسمٌ...

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

145- ﴿وَمَا كَانَ لِنَفْسٍ أَنْ تَمُوتَ إِلَّا بِإِذْنِ اللَّهِ كِتَابًا مُؤَجَّلًا ۗ وَمَنْ يُرِدْ ثَوَابَ الدُّنْيَا نُؤْتِهِ مِنْهَا وَمَنْ يُرِدْ ثَوَابَ الْآخِرَةِ نُؤْتِهِ مِنْهَا ۚ وَسَنَجْزِي الشَّاكِرِينَ﴾


Và không một ai có thể tự kết liễu cuộc đời mình ngoại trừ đã được Allah tiền định và sau khi sống hết tuổi thọ mà Allah đã sắp xếp, không thể sống nhiều hơn hoặc ít hơn tuổi thọ đã qui định. Ai khát khao cuộc sống trần gian này thì y chỉ được ban đầy đủ những gì đã tiền định cho y và ở Đời Sau y không có bất cứ gì và ai muốn được ân phước của Allah ở Đời Sau thì y sẽ được ân phước đó và Ta sẽ ban thưởng cho những ai biết tạ ơn Thượng Đế họ một phần thưởng vĩ đại.

الترجمات والتفاسير لهذه الآية: