البحث

عبارات مقترحة:

الطيب

كلمة الطيب في اللغة صيغة مبالغة من الطيب الذي هو عكس الخبث، واسم...

المقيت

كلمة (المُقيت) في اللغة اسم فاعل من الفعل (أقاتَ) ومضارعه...

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

183- ﴿الَّذِينَ قَالُوا إِنَّ اللَّهَ عَهِدَ إِلَيْنَا أَلَّا نُؤْمِنَ لِرَسُولٍ حَتَّىٰ يَأْتِيَنَا بِقُرْبَانٍ تَأْكُلُهُ النَّارُ ۗ قُلْ قَدْ جَاءَكُمْ رُسُلٌ مِنْ قَبْلِي بِالْبَيِّنَاتِ وَبِالَّذِي قُلْتُمْ فَلِمَ قَتَلْتُمُوهُمْ إِنْ كُنْتُمْ صَادِقِينَ﴾


Và họ đã vu khống và nói dối rằng, Allah đã di huấn bảo chúng tôi trong Kinh Sách của Ngài, bằng chiếc lưỡi của giới Nabi của Ngài là chớ tin tưởng vào Thiên Sứ mãi khi nào Người mang đến điều gì đó chứng minh lời nói của mình và minh chứng phải là cuộc dâng hiến cho Allah và được lửa từ trời bay xuống thiêu đốt, họ đã bịa đặt về lời di huấn sàm bậy đó và việc họ qui định bằng chứng xác minh sứ mạng của Thiên Sứ.
Vì vậy, Allah đã ra lệnh Thiên Sứ Muhammad đáp lại họ: Quả thật, trước đây Allah đã gởi đến các ngươi nhiều Thiên Sứ với những bằng chứng rõ ràng khẳng định sứ mạng của họ, gồm cả hình thức Allah chấp nhận việc Qurban là phóng lửa từ trời xuống thiêu đốt vật đó, thế tại sao các ngươi còn giết chết những Thiên Sứ đó, nếu các ngươi là những người nói thật?

الترجمات والتفاسير لهذه الآية: