البحث

عبارات مقترحة:

الآخر

(الآخِر) كلمة تدل على الترتيب، وهو اسمٌ من أسماء الله الحسنى،...

البصير

(البصير): اسمٌ من أسماء الله الحسنى، يدل على إثباتِ صفة...

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

184- ﴿فَإِنْ كَذَّبُوكَ فَقَدْ كُذِّبَ رُسُلٌ مِنْ قَبْلِكَ جَاءُوا بِالْبَيِّنَاتِ وَالزُّبُرِ وَالْكِتَابِ الْمُنِيرِ﴾


Nếu như họ đã phủ nhận Ngươi - hỡi Nabi - thì cũng đừng buồn, đó là đường lối của người ngoại đạo từ ngàn xưa đã phủ nhận sứ mạng của rất nhiều Thiên Sứ trước Ngươi, trong khi họ đã trình bày rất nhiều bằng chứng cụ thể, có cả những Kinh Sách hàm chứa những lời khuyến cáo, những lời khuyến khích, lời chỉ đạo, giáo lý và một bộ luật.

الترجمات والتفاسير لهذه الآية: