البحث

عبارات مقترحة:

الظاهر

هو اسمُ فاعل من (الظهور)، وهو اسمٌ ذاتي من أسماء الربِّ تبارك...

القاهر

كلمة (القاهر) في اللغة اسم فاعل من القهر، ومعناه الإجبار،...

القريب

كلمة (قريب) في اللغة صفة مشبهة على وزن (فاعل) من القرب، وهو خلاف...

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

6- ﴿وَمَا أَفَاءَ اللَّهُ عَلَىٰ رَسُولِهِ مِنْهُمْ فَمَا أَوْجَفْتُمْ عَلَيْهِ مِنْ خَيْلٍ وَلَا رِكَابٍ وَلَٰكِنَّ اللَّهَ يُسَلِّطُ رُسُلَهُ عَلَىٰ مَنْ يَشَاءُ ۚ وَاللَّهُ عَلَىٰ كُلِّ شَيْءٍ قَدِيرٌ﴾


Và những gì từ chiến lời phẩm mà Allah đã ban cho vị Thiên Sứ của Ngài từ nguồn tài sản và của cải của những người Do Thái thuộc bộ tộc Al-Nadhir thì các ngươi (những người có đức tin) không cần phải tốn công sức cưỡi ngựa hay lạc đà để giành lấy nó. Allah sẽ ban quyền kiểm soát và chế ngự cho vị Thiên Sứ của Ngài đối với người nào Ngài muốn trong số kẻ thù của Ngài, rồi chúng sẽ giao nộp tài sản của chúng cho các ngươi mà không cần đến cuộc chiến nào cả. Bởi quả thật, Allah là Đấng Toàn năng trên mọi thứ, không một điều gì có thể vượt qua quyền năng của Ngài.

الترجمات والتفاسير لهذه الآية: