البحث

عبارات مقترحة:

الجبار

الجَبْرُ في اللغة عكسُ الكسرِ، وهو التسويةُ، والإجبار القهر،...

البارئ

(البارئ): اسمٌ من أسماء الله الحسنى، يدل على صفة (البَرْءِ)، وهو...

الجميل

كلمة (الجميل) في اللغة صفة على وزن (فعيل) من الجمال وهو الحُسن،...

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

41- ﴿بَلْ إِيَّاهُ تَدْعُونَ فَيَكْشِفُ مَا تَدْعُونَ إِلَيْهِ إِنْ شَاءَ وَتَنْسَوْنَ مَا تُشْرِكُونَ﴾


Sự thật, lúc đó, chắc chắn các ngươi sẽ không cầu xin ai khác ngoài Allah, Đấng đã tạo hóa các ngươi bởi vì Ngài mới là Đấng xua đuổi tai họa khỏi các ngươi, và chỉ có Ngài mới có quyền năng đó; còn những thần linh mà các ngươi tổ hợp cùng với Ngài thì chắc chắn các ngươi sẽ từ bỏ chúng vì các ngươi biết chúng không mang lợi ích cũng không gây hại được gì.

الترجمات والتفاسير لهذه الآية: