البحث

عبارات مقترحة:

القريب

كلمة (قريب) في اللغة صفة مشبهة على وزن (فاعل) من القرب، وهو خلاف...

المتين

كلمة (المتين) في اللغة صفة مشبهة باسم الفاعل على وزن (فعيل) وهو...

السيد

كلمة (السيد) في اللغة صيغة مبالغة من السيادة أو السُّؤْدَد،...

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

81- ﴿وَكَيْفَ أَخَافُ مَا أَشْرَكْتُمْ وَلَا تَخَافُونَ أَنَّكُمْ أَشْرَكْتُمْ بِاللَّهِ مَا لَمْ يُنَزِّلْ بِهِ عَلَيْكُمْ سُلْطَانًا ۚ فَأَيُّ الْفَرِيقَيْنِ أَحَقُّ بِالْأَمْنِ ۖ إِنْ كُنْتُمْ تَعْلَمُونَ﴾


Sao Ta lại sợ những thứ mà các người thờ phượng ngoài Allah từ những bục tượng kia trong khi các ngươi không hề lo sợ cho việc các ngươi đã tổ hợp các thần linh cùng với Allah một cách không có bằng chứng và cơ sở nào cho sự việc đó cả? Vậy trong hai nhóm chúng ta: nhóm những người độc tôn Allah và nhóm những người thờ đa thần, nhóm nào được bằng an và an toàn nếu các ngươi thực sự biết? Dĩ nhiên, chắc chắn là nhóm những người độc tôn Allah trong thờ phượng mới là nhóm được bằng an và an toàn.

الترجمات والتفاسير لهذه الآية: