البحث

عبارات مقترحة:

الحكيم

اسمُ (الحكيم) اسمٌ جليل من أسماء الله الحسنى، وكلمةُ (الحكيم) في...

الوكيل

كلمة (الوكيل) في اللغة صفة مشبهة على وزن (فعيل) بمعنى (مفعول) أي:...

الأحد

كلمة (الأحد) في اللغة لها معنيانِ؛ أحدهما: أولُ العَدَد،...

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

90- ﴿أُولَٰئِكَ الَّذِينَ هَدَى اللَّهُ ۖ فَبِهُدَاهُمُ اقْتَدِهْ ۗ قُلْ لَا أَسْأَلُكُمْ عَلَيْهِ أَجْرًا ۖ إِنْ هُوَ إِلَّا ذِكْرَىٰ لِلْعَالَمِينَ﴾


Những vị Nabi đó và những người được nhắc đến từ cha mẹ, con cái và anh em của họ là những người thực sự được Allah hướng dẫn.
Bởi thế, Ngươi - Thiên Sứ Muhammad phải đi theo đường lối của họ và Ngươi hãy nói với cộng đồng người dân của Ngươi: Ta không đòi các người bất cứ phần thưởng nào từ việc truyền đạt Kinh Qur'an này, mà quả thật Qur'an chỉ là một thông điệp nhắc nhở cho thiên hạ: con người và loài Jinn để tất cả được hướng dẫn trên Chính Đạo, một con đường đúng đắn.

الترجمات والتفاسير لهذه الآية: