البحث

عبارات مقترحة:

البارئ

(البارئ): اسمٌ من أسماء الله الحسنى، يدل على صفة (البَرْءِ)، وهو...

القابض

كلمة (القابض) في اللغة اسم فاعل من القَبْض، وهو أخذ الشيء، وهو ضد...

الله

أسماء الله الحسنى وصفاته أصل الإيمان، وهي نوع من أنواع التوحيد...

سورة البقرة - الآية 1 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿بِسْمِ اللَّهِ الرَّحْمَٰنِ الرَّحِيمِ الم﴾

التفسير

"Alif. La-m. Mi-m" là những chữ cái trong số các chữ cái được mở đầu cho một số chương Qur'an. Những chữ cái này chỉ là những mẫu tự, bản thân nó không mang nghĩa nếu như đứng một mình giống như mẫu tự a, b, c, v.v,. Tuy nhiên, các chữ cái được đề cập trong Qur'an mang một giá trị khác bởi vì trong Qur'an không có bất cứ điều gì lại không mang giá trị và ý nghĩa. Và một trong những giá trị và ý nghĩa của việc một số chương Qur'an được bắt đầu với những mẫu tự chữ cái là chỉ ra sự thách thức của Qur'an khi Nó được cấu tạo bởi những chữ cái riêng lẻ mà những người Ả Rập biết rõ chúng và dùng chúng tạo thành ngôn ngữ để nói chuyện với nhau. Chính vì lẽ này nên mỗi khi các chữ cái được nêu ra thì thường Kinh Qur'an được đề cập theo sau chẳng hạn như trong chương này.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم