البحث

عبارات مقترحة:

العزيز

كلمة (عزيز) في اللغة صيغة مبالغة على وزن (فعيل) وهو من العزّة،...

المتين

كلمة (المتين) في اللغة صفة مشبهة باسم الفاعل على وزن (فعيل) وهو...

البر

البِرُّ في اللغة معناه الإحسان، و(البَرُّ) صفةٌ منه، وهو اسمٌ من...

سورة البقرة - الآية 32 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿قَالُوا سُبْحَانَكَ لَا عِلْمَ لَنَا إِلَّا مَا عَلَّمْتَنَا ۖ إِنَّكَ أَنْتَ الْعَلِيمُ الْحَكِيمُ﴾

التفسير

Các Thiên Thần thừa nhận sự yếu kém và hèn mọn của mình trước Allah, họ nói: bầy tôi vinh quang Ngài thưa Thượng Đế của bầy tôi và xin thần phục trước sự sáng suốt và sắc lệnh của Ngài, bầy tôi không biết một thứ gì ngoại trừ điều mà Ngài đã dạy, quả thật Ngài là Đấng Hằng Biết, không có điều gì che giấu được Ngài, Ngài là Đấng Sáng Suốt và Anh Minh mỗi khi sắp đặt và an bài một điều nào đó.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم