البحث

عبارات مقترحة:

الإله

(الإله) اسمٌ من أسماء الله تعالى؛ يعني استحقاقَه جل وعلا...

القوي

كلمة (قوي) في اللغة صفة مشبهة على وزن (فعيل) من القرب، وهو خلاف...

الله

أسماء الله الحسنى وصفاته أصل الإيمان، وهي نوع من أنواع التوحيد...

سورة البقرة - الآية 41 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿وَآمِنُوا بِمَا أَنْزَلْتُ مُصَدِّقًا لِمَا مَعَكُمْ وَلَا تَكُونُوا أَوَّلَ كَافِرٍ بِهِ ۖ وَلَا تَشْتَرُوا بِآيَاتِي ثَمَنًا قَلِيلًا وَإِيَّايَ فَاتَّقُونِ﴾

التفسير

Các ngươi hãy tin nơi Qur'an được TA ban xuống cho Muhammad. Kinh Qur'an mang giáo lý Tawhid (tôn thờ một mình Allah) cũng như thông tin về sứ mạng Nabi của Muhammad tương đồng với những gì được nói trong Kinh Tawrah trước khi Kinh Tawrah bị bóp méo và sửa đổi. Các ngươi hãy coi chừng đừng để mình là nhóm người đầu tiên phủ nhận Kinh Qur'an của Ngài, và các ngươi chớ lấy những lời Mặc Khải của Ngài đổi chác với cái giá rẻ mạt và ít ỏi từ bổng lộc, chức quyền của thế gian. Các ngươi hãy sợ cơn thịnh nộ và sự trừng phạt của Ngài.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم