البحث

عبارات مقترحة:

المولى

كلمة (المولى) في اللغة اسم مكان على وزن (مَفْعَل) أي محل الولاية...

اللطيف

كلمة (اللطيف) في اللغة صفة مشبهة مشتقة من اللُّطف، وهو الرفق،...

السبوح

كلمة (سُبُّوح) في اللغة صيغة مبالغة على وزن (فُعُّول) من التسبيح،...

سورة البقرة - الآية 62 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿إِنَّ الَّذِينَ آمَنُوا وَالَّذِينَ هَادُوا وَالنَّصَارَىٰ وَالصَّابِئِينَ مَنْ آمَنَ بِاللَّهِ وَالْيَوْمِ الْآخِرِ وَعَمِلَ صَالِحًا فَلَهُمْ أَجْرُهُمْ عِنْدَ رَبِّهِمْ وَلَا خَوْفٌ عَلَيْهِمْ وَلَا هُمْ يَحْزَنُونَ﴾

التفسير

Những người tín đồ của cộng đồng này tức cộng đồng tín đồ của Muhammad và những tín đồ của những cộng đồng trước Muhammad từ Do Thái, Thiên Chúa và Sabian (một dân tộc trong quá khứ đã sống tại Musal (I-rắc), tôn thờ Allah và đọc Kinh Al-Zabur), ai trong số họ đi theo các vị Nabi của Allah bằng đức tin Iman nơi Allah và Ngày Phán Xử Cuối Cùng thì đều tìm thấy ân phước của mình nơi Thượng Đế của họ, họ sẽ không lo sợ khi đối mặt với cuộc sống cõi Đời Sau và cũng không buồn phiền về những mất mát trên cõi trần.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم