البحث

عبارات مقترحة:

الرقيب

كلمة (الرقيب) في اللغة صفة مشبهة على وزن (فعيل) بمعنى (فاعل) أي:...

المعطي

كلمة (المعطي) في اللغة اسم فاعل من الإعطاء، الذي ينوّل غيره...

الأعلى

كلمة (الأعلى) اسمُ تفضيل من العُلُوِّ، وهو الارتفاع، وهو اسمٌ من...

سورة البقرة - الآية 111 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿وَقَالُوا لَنْ يَدْخُلَ الْجَنَّةَ إِلَّا مَنْ كَانَ هُودًا أَوْ نَصَارَىٰ ۗ تِلْكَ أَمَانِيُّهُمْ ۗ قُلْ هَاتُوا بُرْهَانَكُمْ إِنْ كُنْتُمْ صَادِقِينَ﴾

التفسير

Những người Do Thái và những người Thiên Chúa luôn cho rằng Thiên Đàng là dành riêng cho họ. Những người Do Thái thì bảo: không ai vào được Thiên Đàng ngoại trừ người Do Thái, những người Thiên Chúa thì bảo: không ai vào được Thiên Đàng ngoại trừ người Thiên Chúa. Tuy nhiên, đó chỉ là những mơ ước hão huyền, nó sẽ không bao giờ trở thành hiện thực. Ngươi - Muhammad, hãy đáp lại lời của chúng: nào các ngươi hãy đưa ra các bằng chứng về điều các ngươi khẳng định quả quyết nếu các ngươi là những người nói thật.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم