البحث

عبارات مقترحة:

الفتاح

كلمة (الفتّاح) في اللغة صيغة مبالغة على وزن (فعّال) من الفعل...

البارئ

(البارئ): اسمٌ من أسماء الله الحسنى، يدل على صفة (البَرْءِ)، وهو...

اللطيف

كلمة (اللطيف) في اللغة صفة مشبهة مشتقة من اللُّطف، وهو الرفق،...

سورة البقرة - الآية 114 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿وَمَنْ أَظْلَمُ مِمَّنْ مَنَعَ مَسَاجِدَ اللَّهِ أَنْ يُذْكَرَ فِيهَا اسْمُهُ وَسَعَىٰ فِي خَرَابِهَا ۚ أُولَٰئِكَ مَا كَانَ لَهُمْ أَنْ يَدْخُلُوهَا إِلَّا خَائِفِينَ ۚ لَهُمْ فِي الدُّنْيَا خِزْيٌ وَلَهُمْ فِي الْآخِرَةِ عَذَابٌ عَظِيمٌ﴾

التفسير

Không có người nào bất công và sai trái hơn những kẻ đã ngăn cản việc tụng niệm Allah trong các Nhà Nguyện của Ngài, họ ngăn dâng lễ nguyện Salah, tụng niệm và đọc Qur'an trong đó và họ cố tìm cách đập phá và làm hư hại các Nhà Nguyện. Những kẻ này, không để cho họ vào các Nhà Nguyện trừ phi phải làm cho họ sợ bởi sự vô đức tin và sự phá hại của họ. Những kẻ này không những bị hạ nhục trên cõi trần mà rồi đây họ sẽ phải bị trừng phạt nặng nề ở cõi Đời Sau cho việc đã ngăn cản mọi người đến các Nhà Nguyện của Allah.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم