البحث

عبارات مقترحة:

الحكيم

اسمُ (الحكيم) اسمٌ جليل من أسماء الله الحسنى، وكلمةُ (الحكيم) في...

القابض

كلمة (القابض) في اللغة اسم فاعل من القَبْض، وهو أخذ الشيء، وهو ضد...

المصور

كلمة (المصور) في اللغة اسم فاعل من الفعل صوَّر ومضارعه يُصَوِّر،...

سورة البقرة - الآية 144 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿قَدْ نَرَىٰ تَقَلُّبَ وَجْهِكَ فِي السَّمَاءِ ۖ فَلَنُوَلِّيَنَّكَ قِبْلَةً تَرْضَاهَا ۚ فَوَلِّ وَجْهَكَ شَطْرَ الْمَسْجِدِ الْحَرَامِ ۚ وَحَيْثُ مَا كُنْتُمْ فَوَلُّوا وُجُوهَكُمْ شَطْرَهُ ۗ وَإِنَّ الَّذِينَ أُوتُوا الْكِتَابَ لَيَعْلَمُونَ أَنَّهُ الْحَقُّ مِنْ رَبِّهِمْ ۗ وَمَا اللَّهُ بِغَافِلٍ عَمَّا يَعْمَلُونَ﴾

التفسير

Quả thật, TA (Allah) đã thấy Ngươi - hỡi Nabi Muhammad - đã ngẩn đầu nhìn lên trời bằng ánh mắt khao khát được thiên khải về vấn đề đổi Qiblah theo hướng mà Ngươi mong muốn. Bởi thế, TA đã cho lệnh Ngươi hướng mặt về hướng mà Ngươi đã yêu thích và hài lòng - đó là Ngôi Đề Ka'bah - thay thế Masjid Al-Aqsa. Từ nay, Ngươi hãy hướng mặt mình về hướng ngôi nhà của Allah Al-Haram tại Makkah lúc lễ nguyện Salah. Và các ngươi - hỡi những người có đức tin - hãy quay mặt về hướng đó khi lễ nguyện Salah. Và quả thật, những kẻ hiểu biết về Kinh Sách thuộc tộc Do Thái và Thiên Chúa đều biết rõ việc chuyển hướng Qiblah đúng thực là Chỉ Đạo được thiên khải từ Đấng Tạo Hóa của chúng, Đấng Quản Lý mọi công việc của chúng, bởi vì nó được khẳng định trong Kinh Sách của chúng. Và quả thật Allah không phải không biết những gì mà những kẻ chống đối chân lý đang làm. Thật vinh quang thay Ngài, Ngài luôn am tường va thông toàn điều đó và Ngài sẽ trừng phạt chúng thích đáng.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم