البحث

عبارات مقترحة:

الأحد

كلمة (الأحد) في اللغة لها معنيانِ؛ أحدهما: أولُ العَدَد،...

الشافي

كلمة (الشافي) في اللغة اسم فاعل من الشفاء، وهو البرء من السقم،...

الحفيظ

الحفظُ في اللغة هو مراعاةُ الشيء، والاعتناءُ به، و(الحفيظ) اسمٌ...

سورة البقرة - الآية 194 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿الشَّهْرُ الْحَرَامُ بِالشَّهْرِ الْحَرَامِ وَالْحُرُمَاتُ قِصَاصٌ ۚ فَمَنِ اعْتَدَىٰ عَلَيْكُمْ فَاعْتَدُوا عَلَيْهِ بِمِثْلِ مَا اعْتَدَىٰ عَلَيْكُمْ ۚ وَاتَّقُوا اللَّهَ وَاعْلَمُوا أَنَّ اللَّهَ مَعَ الْمُتَّقِينَ﴾

التفسير

194- Tháng Haram năm thứ bảy là tháng mà Allah cho phép các ngươi vào vùng đất Haram để hành hương 'Umrah thay cho tháng Haram năm thứ sáu trước đó đã bị nhóm đa thần cấm không cho vào vùng đất Haram. Các điều cấm kỵ - giống như sự cấm kỵ của vùng đất Makkah này, trong tháng cấm kỵ này và thời gian Ehram - ai vị phạm sẽ bị trả đũa. Vì vậy, ai xâm hại đến các ngươi thì các ngươi hãy đáp trả lại y giống như y đã làm với các ngươi nhưng đừng lạm dụng. Quả thật, Allah không hề thương yêu những ai vượt hạn định của Allah và hãy biết sợ Allah về các hạn định mà Ngài cho phép các ngươi, hãy biết rõ Allah luôn sát cánh với nhóm người ngay chính, sợ Allah bằng sự ủng hộ và hướng dẫn của Ngài.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم