البحث

عبارات مقترحة:

الأول

(الأوَّل) كلمةٌ تدل على الترتيب، وهو اسمٌ من أسماء الله الحسنى،...

الرقيب

كلمة (الرقيب) في اللغة صفة مشبهة على وزن (فعيل) بمعنى (فاعل) أي:...

السلام

كلمة (السلام) في اللغة مصدر من الفعل (سَلِمَ يَسْلَمُ) وهي...

سورة آل عمران - الآية 16 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿الَّذِينَ يَقُولُونَ رَبَّنَا إِنَّنَا آمَنَّا فَاغْفِرْ لَنَا ذُنُوبَنَا وَقِنَا عَذَابَ النَّارِ﴾

التفسير

Cư dân Thiên Đàng là những người thường nói trong lời cầu nguyện Thượng Đế của họ: Lạy Thượng Đế của bầy tôi, chắc chắn bầy tôi đã tin tưởng nơi Ngài, tin vào tất cả những gì Ngài đã thiên khải cho các vị Thiên Sứ của Ngài, bầy tôi luôn tuân thủ theo giáo luật của Ngài, xin Ngài hãy tha thứ mọi tội lỗi mà bầy tôi đã phạm và xin Ngài cứu rỗi bầy tôi tránh khỏi hình phạt nơi Hỏa Ngục.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم