البحث

عبارات مقترحة:

الشهيد

كلمة (شهيد) في اللغة صفة على وزن فعيل، وهى بمعنى (فاعل) أي: شاهد،...

الحميد

(الحمد) في اللغة هو الثناء، والفرقُ بينه وبين (الشكر): أن (الحمد)...

الرءوف

كلمةُ (الرَّؤُوف) في اللغة صيغةُ مبالغة من (الرأفةِ)، وهي أرَقُّ...

سورة آل عمران - الآية 19 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿إِنَّ الدِّينَ عِنْدَ اللَّهِ الْإِسْلَامُ ۗ وَمَا اخْتَلَفَ الَّذِينَ أُوتُوا الْكِتَابَ إِلَّا مِنْ بَعْدِ مَا جَاءَهُمُ الْعِلْمُ بَغْيًا بَيْنَهُمْ ۗ وَمَنْ يَكْفُرْ بِآيَاتِ اللَّهِ فَإِنَّ اللَّهَ سَرِيعُ الْحِسَابِ﴾

التفسير

Quả thật, tôn giáo được Allah chấp nhận chỉ có Islam, bởi Islam là thần phục Allah duy nhất bằng cách hành đạo theo lệnh Ngài, chấp nhận thờ phượng riêng Ngài, có đức tin nơi tất cả Thiên Sứ của Ngài, trong đó, Thiên Sứ cuối cùng là Muhammad, một vị Thiên Sứ được Allah dùng làm dấu ấn kết thúc việc thiên khải cho nhân loại. Allah không chấp nhận bất cứ giáo luật nào ngoài Islam. Việc tranh cãi và chia rẻ trong nội bộ Do Thái và Thiên Chúa thành nhiều phe nhóm xảy ra sau khi họ nhận được bằng chứng bằng kiến thức vốn có, nhưng do lòng ganh tỵ và đam mê cuộc sống trần gian mà họ không chấp nhận Islam. Đối với ai không chấp nhận những gì được thiên khải cho Muhammad thì Allah sẽ sớm thanh toán đối với những ai phủ nhận Ngài và Thiên Sứ của Ngài.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم