البحث

عبارات مقترحة:

المحيط

كلمة (المحيط) في اللغة اسم فاعل من الفعل أحاطَ ومضارعه يُحيط،...

الرحيم

كلمة (الرحيم) في اللغة صيغة مبالغة من الرحمة على وزن (فعيل) وهي...

البارئ

(البارئ): اسمٌ من أسماء الله الحسنى، يدل على صفة (البَرْءِ)، وهو...

سورة آل عمران - الآية 122 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿إِذْ هَمَّتْ طَائِفَتَانِ مِنْكُمْ أَنْ تَفْشَلَا وَاللَّهُ وَلِيُّهُمَا ۗ وَعَلَى اللَّهِ فَلْيَتَوَكَّلِ الْمُؤْمِنُونَ﴾

التفسير

Hãy nhớ lại - hỡi Nabi - về hai nhóm người Mu'min thuộc bộ tộc Salamah và bộ tộc Harithah khi họ trở nên hoang mang khi nhìn thấy nhóm Munaafiq (ngụy Islam) quay về, lúc đó họ được Allah phù hộ giử chân lại tại chiến trường và xua tan khỏi họ sự hoang mang trong lòng. Và là tín đồ Mu'min hãy nương tựa hết mình vào Allah trong mọi hoàn cảnh cuộc đời.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم