البحث

عبارات مقترحة:

العالم

كلمة (عالم) في اللغة اسم فاعل من الفعل (عَلِمَ يَعلَمُ) والعلم...

القادر

كلمة (القادر) في اللغة اسم فاعل من القدرة، أو من التقدير، واسم...

الحميد

(الحمد) في اللغة هو الثناء، والفرقُ بينه وبين (الشكر): أن (الحمد)...

سورة آل عمران - الآية 191 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿الَّذِينَ يَذْكُرُونَ اللَّهَ قِيَامًا وَقُعُودًا وَعَلَىٰ جُنُوبِهِمْ وَيَتَفَكَّرُونَ فِي خَلْقِ السَّمَاوَاتِ وَالْأَرْضِ رَبَّنَا مَا خَلَقْتَ هَٰذَا بَاطِلًا سُبْحَانَكَ فَقِنَا عَذَابَ النَّارِ﴾

التفسير

Họ là những người duy trì lời tụng niệm Allah trong mọi hoàn cảnh trong ngày, lúc đang đứng, lúc đang ngồi, lúc đang nằm nghĩ ngơi, họ suy nghĩ về sự vĩ đại của tạo hóa các tầng trời và đất khiến họ thốt rằng, lạy Thượng Đế của bầy tôi, công trình tạo hóa vĩ đại này của Ngài không phải để giải trí, xin bảo vệ bầy tôi bình an khỏi Hỏa Ngục bằng cách phù hộ bầy tôi thành nhóm người ngoan đạo và bảo vệ bầy tôi tránh xa tội lỗi.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم