البحث

عبارات مقترحة:

النصير

كلمة (النصير) في اللغة (فعيل) بمعنى (فاعل) أي الناصر، ومعناه العون...

البارئ

(البارئ): اسمٌ من أسماء الله الحسنى، يدل على صفة (البَرْءِ)، وهو...

المتين

كلمة (المتين) في اللغة صفة مشبهة باسم الفاعل على وزن (فعيل) وهو...

سورة آل عمران - الآية 194 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿رَبَّنَا وَآتِنَا مَا وَعَدْتَنَا عَلَىٰ رُسُلِكَ وَلَا تُخْزِنَا يَوْمَ الْقِيَامَةِ ۗ إِنَّكَ لَا تُخْلِفُ الْمِيعَادَ﴾

التفسير

Lạy Thượng Đế của bầy tôi, xin ban cho bầy tôi mọi thứ mà Ngài đã hứa qua chiếc lưỡi của các Thiên Sứ của Ngài, gồm sự chỉ đạo và sự chiến thắng ở trần gian, xin đừng hạ nhục bầy tôi trong Ngày Tận Thế bằng cách đẩy vào Hỏa Ngục, quả thật Ngài - hỡi Thượng Đế của bầy tôi - rất rộng lượng không bao giờ thất hứa.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم