البحث

عبارات مقترحة:

الظاهر

هو اسمُ فاعل من (الظهور)، وهو اسمٌ ذاتي من أسماء الربِّ تبارك...

المحسن

كلمة (المحسن) في اللغة اسم فاعل من الإحسان، وهو إما بمعنى إحسان...

العفو

كلمة (عفو) في اللغة صيغة مبالغة على وزن (فعول) وتعني الاتصاف بصفة...

سورة آل عمران - الآية 195 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿فَاسْتَجَابَ لَهُمْ رَبُّهُمْ أَنِّي لَا أُضِيعُ عَمَلَ عَامِلٍ مِنْكُمْ مِنْ ذَكَرٍ أَوْ أُنْثَىٰ ۖ بَعْضُكُمْ مِنْ بَعْضٍ ۖ فَالَّذِينَ هَاجَرُوا وَأُخْرِجُوا مِنْ دِيَارِهِمْ وَأُوذُوا فِي سَبِيلِي وَقَاتَلُوا وَقُتِلُوا لَأُكَفِّرَنَّ عَنْهُمْ سَيِّئَاتِهِمْ وَلَأُدْخِلَنَّهُمْ جَنَّاتٍ تَجْرِي مِنْ تَحْتِهَا الْأَنْهَارُ ثَوَابًا مِنْ عِنْدِ اللَّهِ ۗ وَاللَّهُ عِنْدَهُ حُسْنُ الثَّوَابِ﴾

التفسير

Lời cầu xin của họ được Thượng Đế đáp lại rằng, TA sẽ không làm mất ân phước về bất cứ điều gì các ngươi đã từng làm dù ít hay nhiều, không phân biệt nam hay nữ, tất cả được xem ngang hàng nhau để ban thưởng, không ban thêm cho nam giới và cũng không cắt xén phần của nữ giới. Đối với những ai di cư vì chính nghĩa của Allah; những ai bị nhóm Kafir trục xuất khỏi quê hương; những ai bị thiệt hại vì tuân lệnh Thượng Đế, những ai Jihad vì chính nghĩa của Allah; những ai hi sinh Shahid vì muốn vươn cao câu Shahadah, tất cả họ sẽ được Allah tha thứ tội lỗi trong Ngày Tận Thế, xí xóa những gì họ đã phạm và thu nhận họ vào Thiên Đàng có những dòng sông chảy dưới những tòa lâu đài, một phần thưởng từ Allah, bởi Allah luôn có phần thưởng dành riêng cho nhóm người ngoan đạo.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم