البحث

عبارات مقترحة:

الكريم

كلمة (الكريم) في اللغة صفة مشبهة على وزن (فعيل)، وتعني: كثير...

المتين

كلمة (المتين) في اللغة صفة مشبهة باسم الفاعل على وزن (فعيل) وهو...

الأحد

كلمة (الأحد) في اللغة لها معنيانِ؛ أحدهما: أولُ العَدَد،...

سورة النساء - الآية 13 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿تِلْكَ حُدُودُ اللَّهِ ۚ وَمَنْ يُطِعِ اللَّهَ وَرَسُولَهُ يُدْخِلْهُ جَنَّاتٍ تَجْرِي مِنْ تَحْتِهَا الْأَنْهَارُ خَالِدِينَ فِيهَا ۚ وَذَٰلِكَ الْفَوْزُ الْعَظِيمُ﴾

التفسير

Với những giáo lý đã trình bày qui định về trẻ mồ côi và các giáo lý khác là những giáo lý mà Allah muốn đám nô lệ của Ngài tuân theo. Những ai nghe lời Allah và Thiên Sứ của Ngài áp dụng đúng mọi sắc lệnh làm và dừng sẽ được Ngài thu nhận vào Thiên Đàng có những dòng sông chảy bên dưới những tòa lâu đài, họ sống mãi trong đó không hồi kết, đó là phần thưởng từ Thượng Đế xem như là sự chiến thắng vĩ đại mà không có chiến thắng nào so sánh cho bằng.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم