البحث

عبارات مقترحة:

العليم

كلمة (عليم) في اللغة صيغة مبالغة من الفعل (عَلِمَ يَعلَمُ) والعلم...

المهيمن

كلمة (المهيمن) في اللغة اسم فاعل، واختلف في الفعل الذي اشتقَّ...

الإله

(الإله) اسمٌ من أسماء الله تعالى؛ يعني استحقاقَه جل وعلا...

سورة النساء - الآية 75 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿وَمَا لَكُمْ لَا تُقَاتِلُونَ فِي سَبِيلِ اللَّهِ وَالْمُسْتَضْعَفِينَ مِنَ الرِّجَالِ وَالنِّسَاءِ وَالْوِلْدَانِ الَّذِينَ يَقُولُونَ رَبَّنَا أَخْرِجْنَا مِنْ هَٰذِهِ الْقَرْيَةِ الظَّالِمِ أَهْلُهَا وَاجْعَلْ لَنَا مِنْ لَدُنْكَ وَلِيًّا وَاجْعَلْ لَنَا مِنْ لَدُنْكَ نَصِيرًا﴾

التفسير

Hỡi những người có đức tin, điều gì ngăn cản bước chân của các ngươi đi chiến đấu cho con đường chính nghĩa của Allah để giơ cao lời phán của Ngài và để giải thoát những người đàn ông, phụ nữ và trẻ con cô thế bị đàn áp, những người mà họ thường xuyên cầu nguyện Allah: Lạy Thượng Đế của bầy tôi, xin Ngài hãy cứu bầy tôi ra khỏi Makkah do cư dân của nó làm điều Shirk với Ngài và đán áp đám bầy tôi của Ngài, xin Ngài dựng lên cho bầy tôi một vị bảo hộ từ nơi Ngài để trông coi và bảo vệ bầy tôi, giúp bầy tôi chống lại sự xâm hại của kẻ thù.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم