البحث

عبارات مقترحة:

النصير

كلمة (النصير) في اللغة (فعيل) بمعنى (فاعل) أي الناصر، ومعناه العون...

القهار

كلمة (القهّار) في اللغة صيغة مبالغة من القهر، ومعناه الإجبار،...

المجيد

كلمة (المجيد) في اللغة صيغة مبالغة من المجد، ومعناه لغةً: كرم...

سورة النساء - الآية 83 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿وَإِذَا جَاءَهُمْ أَمْرٌ مِنَ الْأَمْنِ أَوِ الْخَوْفِ أَذَاعُوا بِهِ ۖ وَلَوْ رَدُّوهُ إِلَى الرَّسُولِ وَإِلَىٰ أُولِي الْأَمْرِ مِنْهُمْ لَعَلِمَهُ الَّذِينَ يَسْتَنْبِطُونَهُ مِنْهُمْ ۗ وَلَوْلَا فَضْلُ اللَّهِ عَلَيْكُمْ وَرَحْمَتُهُ لَاتَّبَعْتُمُ الشَّيْطَانَ إِلَّا قَلِيلًا﴾

التفسير

Và khi có tin tức liên quan đến sự an lành và hân hoan hay tin tức liên quan đến sự bất an và những điều buồn lòng của những người Muslim thì những kẻ Munafiq này liền loan tin và phổ biến rộng rãi. Đáng lẽ ra chúng phải đưa những tin tức đó cho Thiên Sứ của Allah hoặc cho những người hiểu biết có khả năng phân tích các vấn đề để họ xem xét nên phổ biến hay giữ bí mật. Quả thật, nếu không nhờ phúc của Allah và lòng nhân từ của Ngài dành cho các ngươi - hỡi những người có đức tin thì chắc chắn các ngươi sẽ gặp họa từ những kẻ Munafiq này và chắc chắc đa số các ngươi sẽ đi theo sự quấy phá của Shaytan.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم