البحث

عبارات مقترحة:

الأحد

كلمة (الأحد) في اللغة لها معنيانِ؛ أحدهما: أولُ العَدَد،...

الأعلى

كلمة (الأعلى) اسمُ تفضيل من العُلُوِّ، وهو الارتفاع، وهو اسمٌ من...

المصور

كلمة (المصور) في اللغة اسم فاعل من الفعل صوَّر ومضارعه يُصَوِّر،...

سورة النساء - الآية 99 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿فَأُولَٰئِكَ عَسَى اللَّهُ أَنْ يَعْفُوَ عَنْهُمْ ۚ وَكَانَ اللَّهُ عَفُوًّا غَفُورًا﴾

التفسير

Lời cảnh báo trừng phạt những kẻ không chịu di cư trừ những người thực sự có lý do không thể di cư từ đàn ông, phụ nữ và trẻ con. Những người này mới thực sự là những người yếu thế bởi vì họ không có phương tiện để di cư và cũng không có ai hướng dẫn họ. Những người này là những người hy vọng được Allah xí xóa bởi lòng nhân từ của Ngài vì Ngài là Đấng Hằng Tha Thứ cho các bề tôi của Ngài, cho những ai quay đầu sám hối với Ngài.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم