البحث

عبارات مقترحة:

الوتر

كلمة (الوِتر) في اللغة صفة مشبهة باسم الفاعل، ومعناها الفرد،...

الباطن

هو اسمٌ من أسماء الله الحسنى، يدل على صفة (الباطنيَّةِ)؛ أي إنه...

الشهيد

كلمة (شهيد) في اللغة صفة على وزن فعيل، وهى بمعنى (فاعل) أي: شاهد،...

سورة النساء - الآية 103 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿فَإِذَا قَضَيْتُمُ الصَّلَاةَ فَاذْكُرُوا اللَّهَ قِيَامًا وَقُعُودًا وَعَلَىٰ جُنُوبِكُمْ ۚ فَإِذَا اطْمَأْنَنْتُمْ فَأَقِيمُوا الصَّلَاةَ ۚ إِنَّ الصَّلَاةَ كَانَتْ عَلَى الْمُؤْمِنِينَ كِتَابًا مَوْقُوتًا﴾

التفسير

Hỡi những người có đức tin, khi nào các ngươi đã xong cuộc lễ nguyện Salah thì các ngươi hãy tụng niệm Allah bằng các lời Tasbih (Subha-nallah), Tahmeed (Alhamdulillah) và Tahleel (La ila-ha illalla-h) trong mọi hoàn cảnh của các ngươi, các ngươi hãy tụng niệm Ngài lúc đứng, lúc ngồi và cả lúc các ngươi nằm nghiêng một bên. Và khi nào nỗi sợ hãi không còn nữa, các ngươi đã được an bình thì các ngươi hãy thực hiện lễ nguyện Salah một cách chu đáo theo đúng với các nghi thức Rukun, Wajib, Sunnah của nó như các ngươi được bảo. Quả thật, lễ nguyện Salah được qui định cho những người có đức tin vào các giờ giấc nhất định, không ai được phép trì hoãn mà không có lý do chính đáng, đây là trường hợp các ngươi đang ở tại nơi định cư hoặc ở nơi tạm trú ổn định, còn riêng trường hợp các ngươi đang là người đi đường xa thì các ngươi được phép dâng lễ nguyện Salah theo hình thức Jamu'a (gộp chung hai lễ nguyện Salah trong cùng một giờ) và theo hình thức Qasr (rút ngắn các lễ nguyện Salah bốn Rak-'at thành hai Rak-'at).

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم