البحث

عبارات مقترحة:

الحي

كلمة (الحَيِّ) في اللغة صفةٌ مشبَّهة للموصوف بالحياة، وهي ضد...

الرحمن

هذا تعريف باسم الله (الرحمن)، وفيه معناه في اللغة والاصطلاح،...

الأحد

كلمة (الأحد) في اللغة لها معنيانِ؛ أحدهما: أولُ العَدَد،...

سورة النساء - الآية 141 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿الَّذِينَ يَتَرَبَّصُونَ بِكُمْ فَإِنْ كَانَ لَكُمْ فَتْحٌ مِنَ اللَّهِ قَالُوا أَلَمْ نَكُنْ مَعَكُمْ وَإِنْ كَانَ لِلْكَافِرِينَ نَصِيبٌ قَالُوا أَلَمْ نَسْتَحْوِذْ عَلَيْكُمْ وَنَمْنَعْكُمْ مِنَ الْمُؤْمِنِينَ ۚ فَاللَّهُ يَحْكُمُ بَيْنَكُمْ يَوْمَ الْقِيَامَةِ ۗ وَلَنْ يَجْعَلَ اللَّهُ لِلْكَافِرِينَ عَلَى الْمُؤْمِنِينَ سَبِيلًا﴾

التفسير

Những kẻ Munafiq luôn dòm ngó và theo dõi các ngươi xem các ngươi đạt được điều tốt hay gặp phải điều xấu. Khi các ngươi được Allah phù hộ chiến thắng và thu về chiến lợi phẩm thì chúng bảo các ngươi: chẳng phải chúng tôi đã cùng phe với các người đó sao hầu muốn được chia phần từ chiến lợi phẩm. Và khi những người vô đức tin giành lấy chiến thắng thì chúng lại nói với họ: chẳng phải chúng tôi đã ủng hộ và hậu thuẫn các người để các ngươi giành lấy chiến thắng từ những người có đức tin đó sao?! Rồi đây vào Ngày Phán Xét Allah sẽ xét xử giữa tất cả các ngươi, Ngài sẽ ban thưởng cho những người có đức tin Thiên Đàng, còn những người Munafiq sẽ bị đày xuống tận đáy của Hỏa Ngục. Quả thật, Allah không bao giờ để những kẻ vô đức tin thắng được những người có đức tin, Ngài sẽ ban kết cục tốt đẹp của những người có đức tin.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم