البحث

عبارات مقترحة:

الحي

كلمة (الحَيِّ) في اللغة صفةٌ مشبَّهة للموصوف بالحياة، وهي ضد...

المحسن

كلمة (المحسن) في اللغة اسم فاعل من الإحسان، وهو إما بمعنى إحسان...

سورة المائدة - الآية 5 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿الْيَوْمَ أُحِلَّ لَكُمُ الطَّيِّبَاتُ ۖ وَطَعَامُ الَّذِينَ أُوتُوا الْكِتَابَ حِلٌّ لَكُمْ وَطَعَامُكُمْ حِلٌّ لَهُمْ ۖ وَالْمُحْصَنَاتُ مِنَ الْمُؤْمِنَاتِ وَالْمُحْصَنَاتُ مِنَ الَّذِينَ أُوتُوا الْكِتَابَ مِنْ قَبْلِكُمْ إِذَا آتَيْتُمُوهُنَّ أُجُورَهُنَّ مُحْصِنِينَ غَيْرَ مُسَافِحِينَ وَلَا مُتَّخِذِي أَخْدَانٍ ۗ وَمَنْ يَكْفُرْ بِالْإِيمَانِ فَقَدْ حَبِطَ عَمَلُهُ وَهُوَ فِي الْآخِرَةِ مِنَ الْخَاسِرِينَ﴾

التفسير

Ngày hôm nay, Allah cho phép các ngươi dùng những thực phẩm tốt lành và thanh sạch, các ngươi được phép ăn những con vật do dân Kinh Sách từ Do Thái và Thiên Chúa giết và ngược lại những con vật do các ngươi giết cũng được phép đối với họ. Các ngươi được phép cưới những phụ nữ tự do có đức tin và những phụ nữ tự do thuộc những người được ban cho Kinh Sách trước các ngươi (Do Thái, Thiên Chúa) với điều kiện các ngươi phải trao cho họ tiền cưới Mahr, và các ngươi cưới họ là để họ làm vợ của các ngươi chứ không phải để thỏa mãn tình dục của các ngươi hay chỉ để làm người tình vụng trộm. Người nào phủ nhận những gì được Allah ban hành thành giáo luật cho các bề tôi của Ngài thì kẻ đó đã làm mất giá trị các việc làm thiện tốt và ngoan đạo của họ và vào Đời Sau y sẽ thuộc những người thất bại thảm hại vì sẽ phải vào Hỏa Ngục và sống đời đời trong đó.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم