البحث

عبارات مقترحة:

المهيمن

كلمة (المهيمن) في اللغة اسم فاعل، واختلف في الفعل الذي اشتقَّ...

المؤمن

كلمة (المؤمن) في اللغة اسم فاعل من الفعل (آمَنَ) الذي بمعنى...

السبوح

كلمة (سُبُّوح) في اللغة صيغة مبالغة على وزن (فُعُّول) من التسبيح،...

سورة المائدة - الآية 14 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿وَمِنَ الَّذِينَ قَالُوا إِنَّا نَصَارَىٰ أَخَذْنَا مِيثَاقَهُمْ فَنَسُوا حَظًّا مِمَّا ذُكِّرُوا بِهِ فَأَغْرَيْنَا بَيْنَهُمُ الْعَدَاوَةَ وَالْبَغْضَاءَ إِلَىٰ يَوْمِ الْقِيَامَةِ ۚ وَسَوْفَ يُنَبِّئُهُمُ اللَّهُ بِمَا كَانُوا يَصْنَعُونَ﴾

التفسير

Giống như việc TA đã nhận lấy lời giáo ước với những người Do Thái, TA đã giao ước với những người tự thanh lọc bản thân rằng chúng là những người đi theo Ysa nhưng lại bỏ thực hiện một phần được nói đến trong Kinh Sách được ban xuống cho chúng nên TA đã gieo rắc xung đột và hiềm khích dữ dội giữa chúng cho đến Ngày Phục Sinh làm cho chúng giết chóc và phủ nhận lẫn nhau; và rồi đây TA sẽ cho chúng biết tất cả những điều sai trái mà chúng đã làm và TA sẽ trừng phạt chúng thích đáng.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم