البحث

عبارات مقترحة:

الأكرم

اسمُ (الأكرم) على وزن (أفعل)، مِن الكَرَم، وهو اسمٌ من أسماء الله...

الأحد

كلمة (الأحد) في اللغة لها معنيانِ؛ أحدهما: أولُ العَدَد،...

الحيي

كلمة (الحيي ّ) في اللغة صفة على وزن (فعيل) وهو من الاستحياء الذي...

سورة المائدة - الآية 36 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿إِنَّ الَّذِينَ كَفَرُوا لَوْ أَنَّ لَهُمْ مَا فِي الْأَرْضِ جَمِيعًا وَمِثْلَهُ مَعَهُ لِيَفْتَدُوا بِهِ مِنْ عَذَابِ يَوْمِ الْقِيَامَةِ مَا تُقُبِّلَ مِنْهُمْ ۖ وَلَهُمْ عَذَابٌ أَلِيمٌ﴾

التفسير

Quả thật những kẻ vô đức tin nơi Allah và Thiên Sứ của Ngài, cho dù chúng có khả năng sở hữu tất cả mọi thứ trên trái đất và tăng mọi thứ đó lên gấp đôi và chúng dùng tất cả chuộc lấy bản thân chúng khỏi sự trừng phạt thì của Allah vào Ngày Phán Xét thì chắc chắn việc chuộc đó không được chấp nhận và chắc chắn chúng sẽ bị trừng phạt đau đớn.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم