البحث

عبارات مقترحة:

الحق

كلمة (الحَقِّ) في اللغة تعني: الشيءَ الموجود حقيقةً.و(الحَقُّ)...

الواحد

كلمة (الواحد) في اللغة لها معنيان، أحدهما: أول العدد، والثاني:...

الباسط

كلمة (الباسط) في اللغة اسم فاعل من البسط، وهو النشر والمدّ، وهو...

سورة المائدة - الآية 43 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿وَكَيْفَ يُحَكِّمُونَكَ وَعِنْدَهُمُ التَّوْرَاةُ فِيهَا حُكْمُ اللَّهِ ثُمَّ يَتَوَلَّوْنَ مِنْ بَعْدِ ذَٰلِكَ ۚ وَمَا أُولَٰئِكَ بِالْمُؤْمِنِينَ﴾

التفسير

Quả thật, những kẻ này thật lạ lùng, chúng vô đức tin nơi Ngươi - Muhammad - nhưng lại mang các vụ việc của chúng nhờ Ngươi phân xử với niềm hy vọng sự phân xử của Ngươi phù hợp với sở thích và ý muốn của chúng. Chúng mang vụ việc của chúng đến nhờ Ngươi phân xử trong khi nơi chúng đã có Kinh Tawrah, Kinh Sách mà chúng cho rằng chúng có đức tin nơi Nó và trong Kinh Sách đó đều chứa đựng luật định của Allah. Nhưng rồi chúng quay lưng với sự phân xử của Ngươi nếu nó không phù hợp với sở thích và ý muốn của chúng, chúng gom lại trong bản thân chúng hai sự vô đức tin, sự vô đức tin nơi Kinh Sách của họ và sự quay lưng với việc phân xử của Ngươi. Những hành động của những kẻ này không phải là hành vi của những người có đức tin, chúng hành động như thế là bởi vì chúng không hề có đức tin nơi Ngươi và nơi những gì Ngươi mang đến.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم