البحث

عبارات مقترحة:

المليك

كلمة (المَليك) في اللغة صيغة مبالغة على وزن (فَعيل) بمعنى (فاعل)...

القهار

كلمة (القهّار) في اللغة صيغة مبالغة من القهر، ومعناه الإجبار،...

سورة المائدة - الآية 54 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿يَا أَيُّهَا الَّذِينَ آمَنُوا مَنْ يَرْتَدَّ مِنْكُمْ عَنْ دِينِهِ فَسَوْفَ يَأْتِي اللَّهُ بِقَوْمٍ يُحِبُّهُمْ وَيُحِبُّونَهُ أَذِلَّةٍ عَلَى الْمُؤْمِنِينَ أَعِزَّةٍ عَلَى الْكَافِرِينَ يُجَاهِدُونَ فِي سَبِيلِ اللَّهِ وَلَا يَخَافُونَ لَوْمَةَ لَائِمٍ ۚ ذَٰلِكَ فَضْلُ اللَّهِ يُؤْتِيهِ مَنْ يَشَاءُ ۚ وَاللَّهُ وَاسِعٌ عَلِيمٌ﴾

التفسير

Này hỡi những người có đức tin, những ai trong các ngươi rời bỏ tôn giáo của mình để trở lại với sự vô đức tin thì Allah sẽ mang đến một nhóm người khác thay thế họ, Ngài sẽ yêu thương họ và họ sẽ yêu thương Ngài trên con đường Ngay Chính của họ, họ sẽ nhân từ với những người có đức tin nhưng sẽ rất khắt khe với những kẻ vô đức tin, họ sẽ chiến đấu bằng tài sản và tính mạng của họ để giơ cao lời phán của Allah, họ sẽ không sợ sự trách móc của một ai, họ đặt sự hài lòng của Allah bên trên sự hài lòng của con người. Đó là hồng phúc mà Allah muốn ban cho ai tùy ý Ngài, Ngài là Đấng với hồng phúc và tấm lòng bao la, và Ngài là Đấng hằng biết ai đáng được nhận hồng phúc và ai không đáng được nhận.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم