البحث

عبارات مقترحة:

المولى

كلمة (المولى) في اللغة اسم مكان على وزن (مَفْعَل) أي محل الولاية...

الشاكر

كلمة (شاكر) في اللغة اسم فاعل من الشُّكر، وهو الثناء، ويأتي...

الشافي

كلمة (الشافي) في اللغة اسم فاعل من الشفاء، وهو البرء من السقم،...

سورة المائدة - الآية 60 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿قُلْ هَلْ أُنَبِّئُكُمْ بِشَرٍّ مِنْ ذَٰلِكَ مَثُوبَةً عِنْدَ اللَّهِ ۚ مَنْ لَعَنَهُ اللَّهُ وَغَضِبَ عَلَيْهِ وَجَعَلَ مِنْهُمُ الْقِرَدَةَ وَالْخَنَازِيرَ وَعَبَدَ الطَّاغُوتَ ۚ أُولَٰئِكَ شَرٌّ مَكَانًا وَأَضَلُّ عَنْ سَوَاءِ السَّبِيلِ﴾

التفسير

Hỡi vị Thiên Sứ của Allah, Ngươi hãy bảo chúng: Có phải các ngươi muốn Ta cho các ngươi biết ai mới là những kẻ đáng xấu hổ và sẽ bị một sự trừng phạt nặng nề nhất? Đó chính là những kẻ bị Allah xua đuổi khỏi lòng thương xót của Ngài và bị Ngài biến thành loài khỉ và heo và bị Ngài bỏ mặc trong thờ phượng Taghut tức tất cả những gì được thờ phượng ngoài Allah (Tà Thần). Những kẻ được đề cập đến này là những kẻ sẽ có một nơi ở tồi tệ nhất vào Ngày Phục Sinh và chúng chính là những kẻ lầm lạc quá xa khỏi con đường Ngay Chính (Islam).

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم