البحث

عبارات مقترحة:

المحسن

كلمة (المحسن) في اللغة اسم فاعل من الإحسان، وهو إما بمعنى إحسان...

الشافي

كلمة (الشافي) في اللغة اسم فاعل من الشفاء، وهو البرء من السقم،...

المجيب

كلمة (المجيب) في اللغة اسم فاعل من الفعل (أجاب يُجيب) وهو مأخوذ من...

سورة المائدة - الآية 66 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿وَلَوْ أَنَّهُمْ أَقَامُوا التَّوْرَاةَ وَالْإِنْجِيلَ وَمَا أُنْزِلَ إِلَيْهِمْ مِنْ رَبِّهِمْ لَأَكَلُوا مِنْ فَوْقِهِمْ وَمِنْ تَحْتِ أَرْجُلِهِمْ ۚ مِنْهُمْ أُمَّةٌ مُقْتَصِدَةٌ ۖ وَكَثِيرٌ مِنْهُمْ سَاءَ مَا يَعْمَلُونَ﴾

التفسير

Nếu người Do Thái chịu chấp hành những điều khoản được qui định trong Kinh Tawrah và những người Thiên Chúa chịu chấp hành những điều khoản được qui định trong Kinh Injil, và tất cả họ đều thi hành và thực hiện những điều lệnh được Allah ban xuống trong Kinh Qur'an thì chắc chắn họ sẽ tìm thấy nguồn bổng lộc dồi dào từ mọi nơi trên trái đất. Tuy nhiên, trong đám dân Kinh Sách có nhóm người đi theo chân lý nhưng đa số thì làm điều tội lỗi và sai trái vì không có đức tin.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم