البحث

عبارات مقترحة:

الواحد

كلمة (الواحد) في اللغة لها معنيان، أحدهما: أول العدد، والثاني:...

الحي

كلمة (الحَيِّ) في اللغة صفةٌ مشبَّهة للموصوف بالحياة، وهي ضد...

المؤخر

كلمة (المؤخِّر) في اللغة اسم فاعل من التأخير، وهو نقيض التقديم،...

سورة المائدة - الآية 68 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿قُلْ يَا أَهْلَ الْكِتَابِ لَسْتُمْ عَلَىٰ شَيْءٍ حَتَّىٰ تُقِيمُوا التَّوْرَاةَ وَالْإِنْجِيلَ وَمَا أُنْزِلَ إِلَيْكُمْ مِنْ رَبِّكُمْ ۗ وَلَيَزِيدَنَّ كَثِيرًا مِنْهُمْ مَا أُنْزِلَ إِلَيْكَ مِنْ رَبِّكَ طُغْيَانًا وَكُفْرًا ۖ فَلَا تَأْسَ عَلَى الْقَوْمِ الْكَافِرِينَ﴾

التفسير

Hỡi Thiên Sứ Muhammad, Ngươi hãy nói: Hỡi dân Do Thái và Thiên Chúa, các người chẳng có nguồn cơ sở nào cho đạo ngoại trừ các ngươi làm theo những gì được nói trong Kinh Tawrah và Injil, và làm theo những gì được ban xuống cho các ngươi trong Kinh Qur'an, Kinh Sách mà đức tin của các ngươi không được chấp nhận trừ phi phải có đức tin nơi Nó. Tuy nhiên, những gì được ban xuống cho Ngươi - Muhammad - từ Thượng Đế của Ngươi sẽ không mang lại điều hữu ích gì cho đám dân Kinh Sách ngoại trừ sự thái quá và vô đức tin. Cho nên, Ngươi - Muhammad - chớ đau buồn và rầu lo cho những kẻ vô đức tin.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم