البحث

عبارات مقترحة:

الرب

كلمة (الرب) في اللغة تعود إلى معنى التربية وهي الإنشاء...

السميع

كلمة السميع في اللغة صيغة مبالغة على وزن (فعيل) بمعنى (فاعل) أي:...

القوي

كلمة (قوي) في اللغة صفة مشبهة على وزن (فعيل) من القرب، وهو خلاف...

سورة المائدة - الآية 103 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿مَا جَعَلَ اللَّهُ مِنْ بَحِيرَةٍ وَلَا سَائِبَةٍ وَلَا وَصِيلَةٍ وَلَا حَامٍ ۙ وَلَٰكِنَّ الَّذِينَ كَفَرُوا يَفْتَرُونَ عَلَى اللَّهِ الْكَذِبَ ۖ وَأَكْثَرُهُمْ لَا يَعْقِلُونَ﴾

التفسير

Allah cho phép các ngươi dùng các gia súc, Ngài không cấm các ngươi những thứ mà những kẻ thờ đa thần ngăn cấm bản thân họ vì các thần linh bục tượng của họ như Bahirah (lạc đà cái bị cắt tai nếu nó đẻ ra một số lượng con non nhất định nào đó), Sa-ibah (lạc đà cái khi đến một độ tuổi nhất định nào đó thì sẽ được làm vật tế cho các thần linh bục tượng của họ), Wasilah (lạc đà cái đẻ ra các lứa con đều là con cái), và Ham (lạc đà đực được lấy giống và cho ra một số các con đực nhất định nào đó thì nó không được cưỡi và không được dùng để chuyên chở). Tất cả những thứ này, chính những kẻ vô đức tin tự bản thân chúng đã khẳng định một cách dối trá rằng những thứ đó Haram rồi đổ thừa Allah đã nghiêm cấm. Quả thật, đa số những kẻ vô đức tin không phân biệt được giữa những điều sai trái và chân lý, giữa những thứ được phép và không được phép.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم