البحث

عبارات مقترحة:

الله

أسماء الله الحسنى وصفاته أصل الإيمان، وهي نوع من أنواع التوحيد...

البارئ

(البارئ): اسمٌ من أسماء الله الحسنى، يدل على صفة (البَرْءِ)، وهو...

القابض

كلمة (القابض) في اللغة اسم فاعل من القَبْض، وهو أخذ الشيء، وهو ضد...

سورة المائدة - الآية 104 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿وَإِذَا قِيلَ لَهُمْ تَعَالَوْا إِلَىٰ مَا أَنْزَلَ اللَّهُ وَإِلَى الرَّسُولِ قَالُوا حَسْبُنَا مَا وَجَدْنَا عَلَيْهِ آبَاءَنَا ۚ أَوَلَوْ كَانَ آبَاؤُهُمْ لَا يَعْلَمُونَ شَيْئًا وَلَا يَهْتَدُونَ﴾

التفسير

Khi những kẻ nói dối cho Allah này nói về việc cấm một số loại gia súc "các người hãy đến với điều mà Allah đã ban xuống trong Qur'an và hãy đến với Sunnah của vị Thiên Sứ của Ngài để biết đâu là những thứ Haram và đâu là những thứ Halal" thì chúng nói "chúng tôi đi theo ông bà cha mẹ của chúng tôi là đủ rồi". Há như thế là đủ cho chúng ngay cả khi ông bà cha mẹ của chúng không hiểu biết gì cũng như không được hướng dẫn đến chân lý ư?! Bởi thế, chẳng ai đi theo ông bà cha mẹ (thiếu hiểu biết) của họ ngoại trừ những người thiếu hiểu biết và lầm lạc hơn họ.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم