البحث

عبارات مقترحة:

الأكرم

اسمُ (الأكرم) على وزن (أفعل)، مِن الكَرَم، وهو اسمٌ من أسماء الله...

الشكور

كلمة (شكور) في اللغة صيغة مبالغة من الشُّكر، وهو الثناء، ويأتي...

المليك

كلمة (المَليك) في اللغة صيغة مبالغة على وزن (فَعيل) بمعنى (فاعل)...

سورة الأنعام - الآية 34 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿وَلَقَدْ كُذِّبَتْ رُسُلٌ مِنْ قَبْلِكَ فَصَبَرُوا عَلَىٰ مَا كُذِّبُوا وَأُوذُوا حَتَّىٰ أَتَاهُمْ نَصْرُنَا ۚ وَلَا مُبَدِّلَ لِكَلِمَاتِ اللَّهِ ۚ وَلَقَدْ جَاءَكَ مِنْ نَبَإِ الْمُرْسَلِينَ﴾

التفسير

Ngươi đừng nghĩ rằng việc Ngươi bị người dân phủ nhận những gì Ngươi mang đến là chỉ xảy ra đối với Ngươi thôi mà thật ra các vị Thiên Sứ trước Ngươi cũng đã bị phủ nhận và bị xâm hại bởi cộng đồng dân chúng của họ. Họ đã đối diện với những khó khăn đó bằng sự kiên nhẫn, họ kiên nhẫn rao truyền kêu gọi và hết lòng chiến đấu cho con đường chính nghĩa của Allah cho tới khi được Allah trợ giúp. Và không ai có thể làm thay đổi lời phán của Allah khi Ngài hứa trợ giúp các vị Thiên Sứ của Ngài giành thắng lợi. Hỡi Thiên Sứ Muhammad, quả thật, đã đến với Ngươi thông tin về các vị Thiên Sứ về việc họ đã đối mặt với cộng đồng dân chúng của họ như thế nào, về việc họ được Allah yêu thương như thế nào và đã trợ giúp họ giành thắng lợi trước kẻ thù như thế nào.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم